Chủ Nhật, 26 tháng 9, 2021

Cá ong, cá xọc đen - Leporinus fasciatus

Cá ong còn được gọi là cá ong bắp mỹ, cá sọc đen. Cá có tên tiếng anh là Banded Leporinus, tên khoa học là Leporinus fasciatus. Cá ong có nguồn gốc sông Amzon, Nam Mỹ. Cá ong thường di cư hàng năm vào mùa mưa và thường được tìm thấy ở các khu vực rừng ngập nước hoặc những lòng sông nhiều đá.Cá xọc đen có những dải vàng đen xen kẽ nhau, thân hình thon dài khá giống với loài ong vò vẽ. Cá ong khi nhỏ có năm vạch đen trên cơ thể, khi trưởng thành chúng...

Thứ Sáu, 24 tháng 9, 2021

Cá nô lệ, cá mút rong, cá bống vàng - Algae eater

Cá nô lệ hay còn gọi là cá mút rong, cá may, cá tổ ong, cá hút bụi, cá nút tay, cá vệ sinh, cá bống vàng. Cá nô lệ có tên tiếng anh là Algae eater, tên khoa học là Gyrinocheilus aymonieri. Cá mút rong phân bố ở một số nước Đông Nam Á và đồng bằng sông Cửu Long. Cá nô lệ vẫn thường được xem là thực phẩm chế biến các món ăn ngon. Cá nô lệ rất dễ nuôi và màu sắc cũng khá bắt mắt. Ngoài tự nhiên cá có thể đạt tới kích thước 17 cm. Cá nô...

Thứ Tư, 22 tháng 9, 2021

Cá chuột thái, cá chuột đuôi đỏ - Redtail shark

Cá chuột thái còn được gọi là cá mập cầu vồng, cá mập labeo đuôi đỏ, cá chuột thái cầu vồng, cá chuột đuôi đỏ, cá hắc xá, cá hồng xá. Cá chuột thái có tên tiếng anh là Redtail shark, Redtail sharkminnow; tên khoa học là Epalzeorhynchos bicolor, Epalzeorhynchos frenatum. Cá chuột đuôi đỏ có nguồn gốc từ Thái Lan. Cá chuột thái có thể đạt tới chiều dài 12cm, toàn thân có màu nâu đen, vây và đuôi màu đỏ, miệng có hai râu ngắn, vây lưng cao...

Thứ Hai, 20 tháng 9, 2021

Cá mèo miệng rộng - Gulper catfish

 Cá mèo miệng rộng có tên tiếng anh là Gulper catfish, tên khoa học là Asterophysus batrachus. Cá mèo miệng rộng xứng đáng được gọi là loài cá mồm to nhất quả đất, hàm của chúng mở cực rộng. Cùng với chiếc dạ dày co dãn, cá mèo miệng rộng có thể nuốt chửng con mồi to bằng cơ thể chúng. Do phải sống trong môi trường tương đối khan hiếm thực phẩm, quá trình tiến hóa đã giúp loài cá này sở hữu khả năng ăn một lượng lớn thức ăn khổng lồ chỉ trong...

Chủ Nhật, 19 tháng 9, 2021

Cá chạch yoyo - Reticulate loach, yoyo loach

Cá chạch Yoyo có tên tiếng anh là Reticulate loach, yoyo loach, Pakistani loach; tên khoa học là Botia Lohachata. Cá có nguồn gốc ở Pakistan và Ấn Độ. Chúng thường có thể được tìm thấy ở những nơi có dòng chảy nhẹ hoặc trong nước đọng. Chúng ăn chủ yếu là côn trùng, nhưng trong một số trường hợp là ăn thực vật thủy sinh. Ngoài ra chúng cũng một loài cá ăn xác thối tích cực, là một loài cá bán hung dữ thích kết hợp với đồng loại của mình hoặc...

Cá lá Nam Mỹ - Amazon Leaffish

Cá lá Nam Mỹ, cá lá Amazon có tên tiếng anh là Amazon Leaffish, tên khoa học là Monocirrhus polyacanthus. Cá lá Nam Mỹ trông giống một chiếc lá cây già úa rụng xuống nước. Cá lá Nam Mỹ là một trong những kẻ săn mồi phục kích lợi hại. Với thân hình phẳng dẹt như chiếc lá, màu nâu sẫm đặc trưng và nghệ thuật bắt chước chuyển động của chiếc lá rụng trong nước, cá lá Nam Mỹ gần như vô hình trước con mồi và kẻ thù.Cá lá Amazon sinh sống từ lưu vực sông...

Cá sóc đầu đỏ, cá mũi đỏ - Red nose tetra

Cá sóc đầu đỏ hay còn được gọi là cá mũi đỏ, cá hồng thủ. Cá sóc đầu đỏ có tên tiếng anh là Red nose tetra, Rummynose Tetra. Có ba loài cá sóc đầu đỏ khác nhau, chúng tên khoa học lần lượt là Hemigrammus rhodostomus, Hemigrammus bleheri, Petitella georgiae. Cả ba loài cá sóc đầu đỏ đều có nguồn gốc sông Amazon, Nam Mỹ, mỗi loài chiếm một khu vực khác nhau. Tuổi thọ cá sóc đầu đỏ có thể lên tới 6-8 năm nếu được chăm sóc tốt.Cá sóc đầu đỏ là một...

Cá bá tước - Sohal Tang

Cá bá tước có tên tiếng Anh là Sohal Tang, tên khoa học là Acanthurus sohal, thuộc họ cá đuôi gai Tangs. Cá Bá Tước có thể được tìm thấy ở Tây Ấn Độ Dương từ Biển Đỏ đến Vịnh Ba Tư, nơi chúng sinh sống trên các bãi đá ngầm.Cá Bá Tước là một loài cá mạnh khỏe và an toàn cho hồ san hô. Khi trưởng thành chúng có kích thước khá lớn và đặc tính hung dữ. Phần thân có các sọc tương phản xen kẽ vân từ sáng tới tối với vây màu đen tuyền và xanh bao quanh.Cá...

Cá hồng mi ấn độ, cá tên lửa - Denison barb

Cá hồng mi Ấn Độ còn được gọi là cá tên lửa. Cá hồng mi ấn độ có tên tiếng anh là Denison barb, Roseline Shark; tên khoa học là Sahyadria denisonii. Chúng được tìm thấy ở các dòng nước chảy xiết ở miền Nam Ấn Độ. Cá hồng mi ấn độ có kích thước trưởng thành từ 11-15cm.Cá tên lửa có phần thân óng ánh, một sọc đỏ từ miệng đến nửa thân sau và một sọc đen chạy dọc thân. Cá hồng mi Ấn Độ thường bị mọi người nhầm lẫn với cá bút chì do đều có một...

Cá thành cát tư hãn, cá vồ cờ - Paroon shark

Cá thành cát tư hãn còn có tên gọi là cá vồ cờ, cá mập sông. Cá thành cát tư hãn có tên tiếng anh là Paroon shark, tên khoa học: Pangasius sanitwongsei, thuộc họ cá tra. Cá Thành cát tư hãn sinh sống trong lưu vực sông Chao Phraya và sông Mê Kông. Cá thành cát tư hãn được mệnh danh là thủy quái trên dòng sông Mekong vì vóc dáng khổng lồ và sự hung hãn của chúng. Cá thành cát tư hãn nằm trong danh sách cá quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Cá...

Thứ Bảy, 18 tháng 9, 2021

Cá chuột panda, cá chuột gấu trúc - Corydoras Panda

Cá chuột panda hay còn được gọi là cá chuột gấu trúc. Cá chuột panda có tên tiếng anh là Panda catfish, panda cory; tên khoa học là Corydoras Panda. Chúng có nguồn gốc từ nhánh của những con sông lớn ở Trung và Nam Mỹ. Cá chuột panda là loài cá chuột corydoras phổ biến nhất trong các tiệm cá cảnh. Cá chuột gấu trúc có cơ thể màu trắng hoặc trong mờ với những đốm đen tương phản, tạo cho chúng màu sắc giống gấu trúc. Kích thước của chúng chỉ khoảng...

Thứ Sáu, 17 tháng 9, 2021

Cá hồng két, cá huyết anh vũ - Red Parrot Cichlid

Cá hồng két còn được gọi là cá huyết anh vũ. Cá hồng két có tên tiếng Anh là: Red Parrot Cichlid, chúng là loài cá khởi nguồn của dòng cá két. Cá hồng két được lai tạo từ Đài Loan vào năm 1986. Cá Hồng Két được cho là lai giữa hai loài cá là Midas (Amphilophus Citrinellus) và Cichlid đầu đỏ (Paraneetroplus synspilus). Cá hồng két là dòng cá khỏe, có thể sống chung với những loài cá cảnh dữ. Cá Hồng Két có tuổi thọ lên đến 15 năm nếu được chăm...

Cá chiên - Goonch Catfish

Cá chiên có tên tiếng anh là Goonch Catfish, danh pháp khoa học là Bagarius yarrelli. Đây là một loài cá da láng trong chi Bagarius, chúng được tìm thấy trong các con sông lớn ở Nam Á và Đông Nam Á. Cá Chiên có vẻ bề ngoài nhìn khá lạ mắt với hai râu mép to và dài. Kích thước cá chiên khá lớn, có thể đạt tới 50-60kg. Cá chiên có ở nhiều sông, nhưng ngon nhất vẫn là cá chiên sông đà. Ở thượng nguồn Sông Đà quãng những năm 1995 trở về trước, cá...

Cá vương miện - Six banded distichodus

Cá Vương Miện có tên tiếng anh là Sixbar distichodus, Six-banded distichodus; tên khoa học là Distichodus sexfasciatus. Cá có nguồn gốc từ châu phi từ hồ Tanganyika.Cá vương miện có thể đạt tới kích cỡ 75cm, trong môi trường nuôi nhốt chúng chỉ đạt tới 40cm, tuổi thọ khoảng 10 năm. Cá vươm miện có thể nuôi chung với cá lớn như cá rồng, cá rồng cửu sừng, cá trê catfish. Cá vương miện thích bể cá có nhiều nơi trú ẩn, chúng không thích hợp...

Thứ Năm, 16 tháng 9, 2021

Cá bút chì, cá hắc bạc, cá chuồn xiêm - Siamese algae eater

Cá bút chì còn được gọi với tên là cá hắc bạc, cá bút chì một sọc, cá chuồn Xiêm, cá chuồn sông. Cá bút chì có tên tiếng anh là Siamese algae eater, tên khoa học là Crossocheilus Oblongus. Cá có xuất xứ từ Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan.Cá bút chì là một loài có nhỏ, cá trưởng thành có kích cỡ 12-15 cm. Cá thường nuôi trong bể thủy sinh để hạn chế sự phát triển của rêu tóc hoặc rêu lông tơ. Đặc tính ăn rêu thường chỉ có ở cá còn bé khi cá lớn...

Thứ Ba, 14 tháng 9, 2021

Cá lông gà, cá lông vũ - Black Ghost Knife Fish

Cá lông vũ hay còn gọi là cá lông gà, cá hắc ma quỷ, cá dao ma đen. Cá có tên tiếng anh là Black Ghosh Knife Fish, tên khoa học là Apteronotus albifrons. Chúng có nguồn gốc từ Nam Mỹ trong các lưu vực sông Amazon. Cá lông vũ thuộc họ cá chình điện, chúng thường hoạt động nhiều về đêm và đặc biệt có thể phát điện từ để định vị tìm kiếm con mồi. Cơ quan điện thần kinh của chúng chỉ phóng điện yếu và các tế bào điện ở ống tủy...

Cá vàng gù Ryukin, cá vàng lưu kim - Ryukin Goldfish

Cá vàng lưu kim hay còn được gọi là cá vàng gù lưu kim, cá vàng lưu kim Nhật. Cá có tên tiếng anh là là Ryukin Goldfish, tên khoa học là Carassius auratus. Cá vàng gù lưu kim là một trong “top” những loại cá vàng có hình thể đẹp lạ và được người chơi cá vàng ưa thích. Cá vàng gù Ryukin có xương sống cong, vây bụng và vây lưng dài. Nó có một cái miệng nhọn nhỏ, với thân mình hình tam giác. Có một bướu nhỏ ở phía ngay sau đầu. Những con cá Vàng Gù...